Bạn đang xem: Bảng diện tích các nước trên thế giới 2022 tại lasting.edu.vn
Khi học về địa lý, một trong những kiến thức cơ bản cần biết đó là bảng diện tích các nước trên thế giới và bảng diện tích các nước trên thế giới hiện nay. Trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về diện tích các nước và thứ tự xếp hạng diện tích các nước trên thế giới.
1. Bảng diện tích các nước và bán đảo trên thế giới
Tất cả các quốc gia trên toàn cầu đều có lãnh thổ riêng và được công bố chính thức trên giấy tờ quốc gia. Dưới đây là bảng diện tích của tất cả các quốc gia và bán đảo trên toàn cầu theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Xếp hạng |
Quốc gia / Tên quốc gia |
diện tích |
Trước hết |
Nga |
17.098.246 |
2 |
Canada |
9.984.670 |
3 |
Hoa Kỳ / Hoa Kỳ / Hoa Kỳ |
9.826.675 |
4 |
Trung Quốc |
9.596.961 |
5 |
Brazil |
8.515.767 |
6 |
Châu Úc |
7.692.024 |
7 |
Ấn Độ |
3.287.263 |
số 8 |
Ác-hen-ti-na |
2.780.400 |
9 |
Ca-dắc-xtan |
2.724.900 |
mười |
An-giê-ri |
2.381.741 |
11 |
Cộng hòa Dân chủ Congo |
2.344.858 |
thứ mười hai |
lục địa |
2.166.086 |
13 |
Ả Rập Saudi |
2.149.690 |
14 |
Mexico |
1.964.375 |
15 |
biển phía Nam |
1.904.569 |
16 |
su-đăng |
1.886.068 |
17 |
Lybia |
1.759.540 |
18 |
Iran |
1.648.195 |
19 |
Mông Cổ |
1.564.110 |
20 |
Pêru |
1.285.216 |
21 |
Tchad |
1.284.000 won |
22 |
Ni-giê-ri-a |
1.267.000 won |
23 |
Ăng-gô-la |
1.246.700 |
24 |
ma-li |
1.240.192 |
25 |
Nam Phi |
1.221.037 |
26 |
cô-lôm-bi-a |
1.141.748 |
27 |
Ê-ti-ô-pi-a |
1.104.300 |
28 |
Bôlivia |
1.098.581 |
29 |
Mauritanie |
1.030.700 |
30 |
Ai đã đến thăm? |
1.002.450 |
31 |
Tanzania |
945,087 |
32 |
Ni-giê-ri-a |
923.768 |
33 |
Venezuela |
916,445 |
34 |
Pa-ki-xtan |
881.912 |
35 |
Namibia |
825.615 |
36 |
Mozambique |
801.590 |
37 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
783.562 |
38 |
chi-lê |
756.102 |
39 |
Zambia |
752.614 |
40 |
Myanma |
676.578 |
41 |
Áp-ga-ni-xtan |
652.864 |
42 |
Pháp |
640.679 |
43 |
Somali |
637.657 |
44 |
Cộng hòa trung phi |
622.984 |
45 |
phía nam Sudan |
619,745 |
46 |
Ukraina |
603.500 |
47 |
Madagascar |
587.041 |
48 |
Botswana |
582.000 won |
49 |
Kê-ni-a |
580.367 |
50 |
Y-ê-men |
527.968 |
51 |
nước Thái Lan |
513.120 |
52 |
Tây ban nha |
505.992 |
53 |
Tuốc-mê-ni-xtan |
488.100 |
54 |
Camerun |
475,442 |
55 |
Papua New Guinea |
462.840 |
56 |
Thụy sĩ |
450.295 |
57 |
U-dơ-bê-ki-xtan |
447.400 |
58 |
Ma-rốc |
446.550 |
59 |
I-rắc |
438.317 |
60 |
Paraguay |
406.752 |
61 |
Zimbabuê |
390,757 |
62 |
Nhật Bản |
377.915 |
63 |
đức hạnh |
357,114 |
64 |
Công-gô |
342.000 won |
65 |
Phần Lan |
338,424 |
66 |
Việt Nam |
331.212 |
67 |
Malaysia |
330,803 |
68 |
Na Uy |
323.802 |
69 |
bờ biển Ngà |
322.463 |
70 |
Ba Lan |
312,679 |
71 |
ô-man |
309.500 |
72 |
Ý / Ý |
301,336 |
73 |
philippines |
300.000 won |
74 |
Ecuador |
276.841 |
75 |
Burkina Faso |
272,967 |
76 |
Tân Tây Lan |
270,467 |
77 |
gabon |
267.668 |
78 |
Phía tây Sahara |
266.000 won |
79 |
Guinea |
245.857 |
80 |
nước Anh |
242.495 |
81 |
Uganda |
241.550 |
82 |
gana |
238.533 |
83 |
Ru-ma-ni |
238.391 |
84 |
Nước Lào |
236.800 |
85 |
Guyana |
214.969 |
86 |
Bêlarut |
207.600 |
87 |
người Kyrgyzstan |
199,951 |
88 |
Sénégal |
196.722 |
89 |
Syria |
185,180 |
90 |
Campuchia |
181.035 |
91 |
U-ru-goay |
181.034 |
92 |
Suriname |
163.820 |
93 |
Tunisia |
163.610 |
94 |
Băng-la-đét |
147.570 |
95 |
Nê-pan |
147,181 |
96 |
tajikistan |
143.100 |
97 |
người Hy Lạp |
131,990 |
98 |
ni-ca-ra-goa |
130,373 |
99 |
Bắc Triều Tiên |
120.538 |
100 |
Ma-lai-xi-a |
118,484 |
101 |
Eritrea |
117.600 |
102 |
Bénin |
112.622 |
103 |
Honduras |
112.492 |
104 |
Liberia |
111,369 |
105 |
tiếng Bulgari |
110,879 |
106 |
Cuba |
109.884 |
107 |
Goa-tê-ma-la |
108,889 |
108 |
Nước Iceland |
103.000 won |
109 |
Korea |
100.210 |
110 |
Hungary |
93,028 |
111 |
Bồ Đào Nha |
92.090 |
112 |
Jordan |
89,342 |
113 |
Xéc-bi-a |
88,361 |
114 |
tiếng azerbaijan |
86.600 |
115 |
Áo sơ mi |
83.871 |
116 |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
83.600 |
117 |
Guiana thuộc Pháp |
83.534 |
118 |
Cộng hòa Séc |
78,865 |
119 |
Pa-na-ma |
75,417 |
120 |
Sierra Leone |
71,740 |
121 |
Ireland |
70.273 |
122 |
Gruzia |
69.700 |
123 |
Sri Lanka |
65,610 |
124 |
Litva |
65.300 |
125 |
Lát-vi-a |
64,559 |
126 |
Na Uy |
62,045 |
127 |
Đi |
56.785 |
128 |
Croatia |
56.594 |
129 |
Bosnia và Herzegovina |
51.209 |
130 |
Cô-xta Ri-ca |
51.100 |
131 |
Slovakia |
49,037 |
132 |
Cộng hòa Dominica |
48,671 |
133 |
người Estonia |
45.227 |
134 |
Đan mạch |
43,094 |
135 |
nước Hà Lan |
41.850 |
136 |
Thụy sĩ |
41.284 |
137 |
Bu-tan |
38,394 |
138 |
Đài Loan |
36,193 |
139 |
Guiné-Bissau |
36.125 |
140 |
Môn-đô-va |
33.846 |
141 |
nước Bỉ |
30.528 |
142 |
Lesotho |
30.355 |
143 |
Ác-mê-ni-a |
29,843 |
144 |
Quần đảo Solomon |
28,896 |
145 |
anbani |
28,748 |
146 |
Equatorial Guinea |
28.051 |
147 |
Burundi |
27.834 |
148 |
Haiti |
27.750 |
149 |
Cộng hòa Krym |
27.000 won |
150 |
Rwanda |
26,338 |
151 |
Bắc Macedonia |
25,713 |
152 |
Djibouti |
23.200 |
153 |
Belize |
22,966 |
154 |
El Salvador |
21.041 |
155 |
Israel |
20.770 |
156 |
Slovenia |
20.273 |
157 |
Caledonia mới |
18,575 |
158 |
Fiji |
18,272 |
159 |
Cô-oét |
17.818 |
160 |
Eswatini |
17.364 |
161 |
Đông Timor |
14,874 |
162 |
Bahamas |
13,943 |
163 |
người Montenegro |
13.812 |
164 |
Vanuatu |
12.189 |
165 |
Malvinas. quần đảo |
12,173 |
166 |
Ca-ta |
11,586 |
167 |
Gambia |
11.295 |
168 |
Gia-mai-ca |
10,991 |
169 |
Kosovo |
10,887 |
170 |
Liban |
10.452 |
171 |
Síp |
9.251 |
172 |
Puerto Rico |
9,104 |
173 |
Vùng đất Nam Cực và Nam Cực thuộc Pháp |
7,747 |
174 |
Quần đảo xa xôi của Hoa Kỳ |
6.959 |
175 |
Palestine |
6.220 |
176 |
Bru-nây |
5.765 |
177 |
Trinidad và Tobago |
5.130 |
178 |
Polynésie thuộc Pháp |
4.167 |
179 |
Mũi Verde |
4.033 |
180 |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich |
3,903 |
181 |
Samoa |
2.842 |
182 |
Lúc-xăm-bua |
2.586 |
183 |
Mauritius |
2.040 |
184 |
Comoros |
1.862 |
185 |
Guadeloupe |
1.628 |
186 |
đất . quần đảo |
1.580 |
187 |
Quần đảo Faroe |
1.399 |
188 |
Martinique |
1.128 |
189 |
Hồng Kông |
1.104 |
190 |
Antille thuộc Hà Lan |
999 |
191 |
Sao Tome và Principe |
964 |
192 |
Quần đảo Turks và Caicos (Vương quốc Anh) |
948 |
193 |
Sevastopol |
864 |
194 |
Kiribati |
811 |
195 |
Bahrain |
765 |
196 |
Đô-mi-ni-ca |
751 |
197 |
tonga |
747 |
198 |
Singapore |
725.7 |
199 |
Liên bang Micronesia |
702 |
200 |
Saint Lucia |
616 |
201 |
Đảo Man (Anh) |
572 |
202 |
Đảo Guam (Mỹ) |
549 |
203 |
Nhà nước liên bang Novorossiya |
542 |
204 |
Andorra |
468 |
205 |
Quần đảo Bắc Mariana |
464 |
206 |
Palau |
459 |
207 |
Seychelles |
452 |
208 |
rượu cam bì |
444 |
209 |
Antigua và Barbuda |
442 |
210 |
Barbados |
430 |
211 |
Đảo Heard và Quần đảo McDonald (Úc) |
412 |
212 |
Saint Vincent và Grenadines |
389 |
213 |
Jan Mayen (Na Uy) |
377 |
214 |
Mayotte (Pháp) |
374 |
215 |
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ |
347 |
216 |
Grenada |
344 |
217 |
Malta |
316 |
218 |
Thánh Helena |
308 |
219 |
ma-đi-vơ |
300 |
220 |
Bonaire |
294 |
230 |
Quần đảo Cayman |
264 |
231 |
Saint Kitts và Nevis |
261 |
232 |
Tân Tây Lan (New Zealand) |
260 |
233 |
Akrotiri và Dhekelia (Anh) |
253,8 |
234 |
Đoàn tụ (Pháp) |
251 |
235 |
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) |
242 |
236 |
Quần đảo Cook (New Zealand) |
236 |
237 |
American Samoa |
199 |
238 |
đảo Marshall |
181 |
239 |
Aruba |
180 |
240 |
Liechtenstein |
160 |
241 |
Quần đảo British Virgin |
151 |
242 |
Wallis và Futuna (Pháp) |
142 |
243 |
Đảo Christmas (Úc) |
135 |
244 |
Socotra (Yê-men) |
132 |
245 |
Jersey (Quần đảo Eo biển, Vương quốc Anh) |
116 |
246 |
Montserrat (Anh) |
102 |
247 |
Anguilla |
91 |
248 |
Guernsey (Quần đảo Eo biển, Vương quốc Anh) |
78 |
249 |
San Ma-ri-nô |
61 |
250 |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh |
60 |
251 |
Bermuda (Anh) |
54 |
252 |
Saint Martin (Pháp) |
54 |
253 |
Đảo Bouvet (Na Uy) |
49 |
254 |
Quần đảo Pitcairn (Anh) |
47 |
255 |
Les Éparses (Pháp) |
39 |
256 |
Đảo Norfolk (Úc) |
36 |
257 |
Sint Maarten (Hà Lan) |
34 |
258 |
Ma Cao |
31.3 |
259 |
Tuvalu |
26 |
260 |
Nauru |
21 |
261 |
Saint-Barthélemy (Pháp) |
21 |
262 |
Sint Eustatius (Hà Lan) |
21 |
263 |
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) |
14 |
264 |
Saba (Hà Lan) |
13 |
265 |
Tokelau (New Zealand) |
thứ mười hai |
266 |
Gibraltar (Anh) |
6 |
267 |
Đảo Clipperton (Pháp) |
6 |
268 |
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) |
5 |
269 |
Quần đảo San hô (Úc) |
2,89 |
271 |
Monaco |
2.02 |
272 |
Thành phố Vatican |
0,44 |
2. Đặc điểm diện tích các nước trên thế giới
Trong số tất cả các quốc gia trên thế giới, Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất với tổng diện tích là 17.098.246 km2. Quốc gia có lãnh thổ lớn thứ hai trên toàn cầu là Canada với tổng diện tích 9.984.670 km2 và Hoa Kỳ (Mỹ) là quốc gia lớn thứ ba trên toàn cầu với diện tích 9.826. 675 km vuông.
Hiện tại, tổng diện tích bề mặt trái đất rơi vào khoảng 510.072.000 km vuông. Trong đó, có tới 70,5% diện tích trái đất là nước và diện tích này tương đương với 361.132.000 km2. Diện tích đất liền trên bề mặt trái đất chỉ chiếm 29,2%, tương đương 48.940.000 km2.
Trong bài viết này Thuthuatphanmem gửi đến các bạn danh sách diện tích các nước trên thế giới hiện nay. Chúc một ngày tốt lành!
Bạn thấy bài viết Bảng diện tích các quốc gia toàn cầu 2022 có đúng với vấn đề bạn đang tìm kiếm không?, nếu chưa hãy góp ý thêm về Bảng diện tích các nước toàn cầu 2022 bên dưới để lasting.edu.vn có thể thay đổi & hoàn thiện hơn nội dung tốt hơn cho độc giả! Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Website lasting.edu.vn
Danh mục: Kiến thức chung#Bàn #khu vực #khu vực #quốc gia #trong #thế giới #thế giới
Bạn thấy bài viết Bảng diện tích các nước trên thế giới 2022 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bảng diện tích các nước trên thế giới 2022 bên dưới để lasting.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: lasting.edu.vn
Nhớ để nguồn: Bảng diện tích các nước trên thế giới 2022