[HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Bạn đang xem: [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already tại lasting.edu.vn

Cùng với for – since, yet và already là hai giới từ thường xuyên được dùng ở thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, Monkey và các bạn sẽ học về thì hiện tại hoàn thành với yet và already.

Định nghĩa: Chưa và đã là gì?

Trước hết, để hiểu và nhớ cách sử dụng, bạn cần biết nghĩa của hai giới từ này.

Tuy nhiên: không bao giờ, không bao giờ (không làm bất cứ điều gì)

Đã: vừa rồi, vừa xong, rồi…rồi.

Qua nghĩa của hai giới từ, học sinh thấy được sự khác nhau khi dùng “already” để nói về một hành động, sự việc đã xảy ra, đã được thực hiện và “yet” để nói về một sự việc. những điều chưa bao giờ xảy ra hoặc những hành động chưa bao giờ được thực hiện. Chi tiết về cấu trúc và cách dùng sẽ nói ở phần tiếp theo.

Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already

  • Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY

Cấu trúc: S + have/has + already + PII

Vị trí của already: Sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.

Cách dùng: Happened được dùng để diễn tả một hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Đến khi người nói nhắc đến là xong.

Ví dụ: Tôi đã ăn rồi. (Tôi chỉ ăn xong).

Anh ấy đã làm bài tập về nhà của mình rồi. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà rồi.)

  • Thì hiện tại hoàn thành với YET

Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet

Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau bộ phận 2 hoặc tân ngữ.

Cách dùng: Yet được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn để diễn đạt một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra. Sự kiện này chưa từng xảy ra trước đây.

Ví dụ:

Chúng tôi chưa nhận được email từ CEO.

(Chúng tôi chưa bao giờ nhận được email từ giám đốc)

Khóa học tiếng Anh của bạn đã bắt đầu chưa?

(Khóa học tiếng Anh của bạn đã bắt đầu chưa?)

  • Làm sao để phân biệt YET và ALREADY?

Tiêu chuẩn

Đã

Chưa

kiểu câu

Xác nhận

Phủ định, nghi ngờ

đặc tính hoàn thiện

của sự cố

công việc đã xong

đề cập đến một sự kiện chưa bao giờ xảy ra và hy vọng nó sẽ xảy ra.

Vị trí trong câu

giữa câu

kết thúc câu

Xem thêm: Phân biệt cách dùng thì hiện tại hoàn thành since – for

bài tập thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Bài 1: Hoàn thành câu với từ gợi ý trong ngoặc

1. Tôi là ________________________. (+/đã/nghe nhạc)

2. Tôi ________________________. (-/chưa/đang bơi/chưa)

3. Tôi ________________________. (+/đã/để chụp vài bức ảnh)

4. Tôi __________________________. (+/đã/giúp Jane vào bếp)

5. Tôi là ________________________. (+/đã/chơi guitar của tôi)

6. Tôi __________________________. (+/đã/đi chơi với bạn của tôi)

7. Tôi ________________________. (-/chưa/chưa giặt áo sơ mi của tôi)

8. Tôi ________________________. (+/dọn/dọn giường cho tôi)

9. Tôi __________________. (+/đã/đang/giặt đồ)

10. Tôi ________________________. (-/chưa/nói chuyện với giáo viên dạy toán/chưa)

Bài 2: Hoàn thành câu

Ví dụ: đã hoàn thành/vâng/dự án khoa học của tôi/chỉ/tôi

=> Tôi vừa hoàn thành dự án khoa học của mình.

1. chưa/chưa/nói/với anh ấy/cô ấy

2. hoàn thành/có/nhiệm vụ/chúng tôi/đã

3. chỉ/có/anh ấy/tôi/thấy

4. xe của anh ấy/ chưa/ anh ấy/ chưa/ sửa

5. họ/ đến/ về/ vừa/ vâng

6. một tách cà phê/ đã/ Kate/ say/ đã

7. bạn /chơi/chỉ /có/quần vợt

8. đậu/ tôi/ chưa/ kỳ thi

9. cô ấy/ còn lại/ đã/ được/ cho/ làm việc

10. vâng/bố mẹ tôi/vượt qua/trung bình

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp already, yet, since, for, just vào chỗ trống.

1. A: Tôi đã __________ xem bộ phim này hai lần. Tôi thích nó.

B: Vâng, họ nói đó là một câu chuyện thú vị, nhưng tôi chưa xem nó _________.

2. A: Tôi chưa thấy John _________Sunday. Anh ta vừa biến mất.

B: Tôi ________ gặp anh ấy ở bệnh viện. Tôi đã ở đó vài phút trước. Anh ấy không khỏe __________ bữa tiệc chia tay chúng tôi tổ chức vào thứ bảy.

3. Alan và Pamella đã kết hôn được _______ mười hai năm.

4. Họ sống trong cùng một nhà _________ họ đã kết hôn.

5. Tôi chưa nói với ai về quyết định của mình. Xin hãy giữ bí mật.

6. Tôi lo lắng cho con trai tôi. Anh ấy không về nhà ________.

7. Anh trai tôi đã mua một ngôi nhà vào tháng trước, nhưng anh ấy vẫn chưa cải tạo nó _________.

Đáp án bài tập:

Bài 1:

1. Tôi đã nghe nhạc rồi.

2. Tôi chưa đi bơi.

3. Tôi đã chụp vài bức ảnh rồi.

4. Tôi đã giúp Jane vào bếp rồi.

5. Tôi đã chơi ghi-ta rồi.

6. Tôi đã đi chơi với bạn của tôi rồi.

7. Tôi vẫn chưa giặt áo.

8. Tôi đã dọn giường rồi.

9. Tôi giặt xong rồi.

10. Tôi vẫn chưa nói chuyện với giáo viên toán của mình.

Bài 2:

1. Cô ấy vẫn chưa nói chuyện với anh ấy.

2. Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.

3. Tôi vừa nhìn thấy anh ấy.

4. Anh ấy vẫn chưa sửa xe.

5. Họ vừa mới quay lại.

6. Kate đã uống một tách cà phê rồi.

7. Bạn vừa mới chơi quần vợt.

8. Tôi đã không vượt qua kỳ thi.

9. Cô ấy đã đi làm rồi.

10. Bố mẹ tôi vừa đỗ xe.

Bài 3:

1. đã – chưa

2. kể từ – chỉ – kể từ khi

3. cho

4. kể từ

5. chưa

6. chưa

7. chưa

Tổng hợp những kiến ​​thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và already trên đây sẽ giúp các bạn hiểu và phân biệt rõ ràng cách dùng của hai giới từ này. Quan trọng nhất, bạn sẽ tránh nhầm lẫn khi làm việc với các thì hoàn thành. Hãy đọc kỹ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên cùng Monkey nhé!

Bạn thấy bài viết [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already bên dưới để lasting.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: lasting.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: [HOW TO] Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already của website lasting.edu.vn

”Xem
Xem thêm bài viết hay:  Thực đơn ăn dặm truyền thống cho bé 8 tháng: tham vấn từ chuyên gia

Viết một bình luận