Natri clorua (NaCl) là một trong những loại muối quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Bài tổng hợp dưới đây của Monkey sẽ giúp các bạn tìm hiểu chi tiết định nghĩa NaCl là gì? Cách gọi tên, tính chất cũng như ứng dụng cụ thể của chúng.
Định nghĩa của NaCl là gì?
Có thể bạn chưa biết nhưng theo tính toán của Cục Hải dương học và Khí đốt Hoa Kỳ (NOAA), tỷ lệ muối NaCl (natri clorua) của nước biển trong các đại dương trên trái đất chiếm 3,5%. Như vậy, chỉ cần tách muối ra khỏi nước là có thể thu được 50 triệu tỷ tấn muối.
Vậy định nghĩa cụ thể của NaCl là gì? “Natri clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaCl. Nó là loại muối chính tạo ra độ mặn trong các đại dương và là chất thải ngoại bào của nhiều cơ đa bào. Nó cũng là thành phần chính trong muối thường được sử dụng làm gia vị hoặc chất bảo quản thực phẩm .. (Theo Wikipedia.org).
Nguồn gốc của NaCl:
Để hiểu bản chất NaCl là muối gì? Bạn cũng cần tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của chúng.
Trên thực tế, NaCl chủ yếu được lấy từ đất vì nước ngọt từ mưa không ở dạng tinh khiết 100% CO2 hòa tan trong khí quyển rơi xuống đất. Khi nước mưa chảy trên mặt đất để thoát nước trong khu vực, tính axit của nước mưa sẽ phá vỡ đá, giữ các ion trong đá sau đó mang chúng ra biển. Trong đó, 90% các ion này là natri hoặc clo, chúng kết hợp với nhau để tạo thành muối. Một phần nhỏ muối khác đến từ các miệng núi lửa hoặc đá dưới đáy biển.
Cấu trúc tinh thể của muối NaCl:
Natri clorua tạo thành tinh thể với cấu trúc đối xứng có phương pháp. Trong các tính năng này, các anion clorua sẽ được sắp xếp thành một khối kín, trong khi các cation natri nhỏ hơn được lấp đầy bởi các ô cửa sổ giữa chúng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 loại ion khác nhau. Một cấu trúc cơ bản như thế này cũng được tìm thấy ở nhiều chất ưa nhiệt khác nhau và được gọi là cấu trúc halogenua (Theo Wikipedia.org).
Cách đọc tên NaCl. muối
Muối có nhiều tên gọi khác nhau như natri clorua, muối ăn, muối ăn, muối mỏ hay halogenua. Liên minh Hóa học Tinh khiết và Ứng dụng Quốc tế (IUPAC), tên chính thức của NaCl là Natri Clorua.
Nêu tính chất vật lý của Nacl?
Tìm hiểu NaCl là muối gì không thể không nhắc đến tính chất vật lý của nó. NaCl là muối thông thường có các tính chất vật lý đặc trưng sau:
-
Muối Nacl là chất rắn kết hợp màu trắng hoặc không màu.
-
Muối NaCl không có mùi.
-
Muối NaCl có tính chất hút ẩm. Nó hấp thụ độ ẩm từ không khí có độ ẩm tương đối trên 75% và điều này sẽ làm khô.
-
Điểm nóng của muối NaCl rất cao, ở 801 độ C và bắt đầu bay hơi ở nhiệt độ ngay trên điểm nóng 1413 độ C.
-
Độ tan trong nước của muối là 35,9g.ml (25 độ C). Độ tan của muối NaCl trong nước giảm khi có mặt NaOH, CaCl2, HCl, MgCl2…
-
Tương tự như các ion muối khác, muối NaCl có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt ở trạng thái lỏng và dung dịch nhưng không thể tồn tại ở trạng thái rắn.
-
Muối NaCl cũng rất ít tan trong rượu, không tan trong axit clohydric (HCl) đặc. Đây là cả một tính chất vật lý và hóa học đáng chú ý của muối NaCl.
Thống kê độ tan của muối trong dung môi (Theo Wikipedia.org):
Tính chất hóa học của NaCl. muối
Tìm hiểu định nghĩa NaCl là gì, ngoài tính chất vật lý chúng ta cần hiểu tính chất hóa học của nó.
-
Loại muối: NaCl là muối trung hòa – là loại muối mà anion Axit không có khả năng phân ly thành ion H+. NaCl có pH = 7 không làm đổi màu quỳ tím.
-
Liên kết hóa học: NaCl là liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu là Na+ và Cl–. Liên kết ion được cấu hình để tạo thành lực hút điện giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
-
Sự điện li: NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion dương và ion âm là ion Na+ và ion Cl–.
-
Chấm dứt: Khi cho HCl đậm đặc vào dung dịch Natri Clorua bão hòa, thu được kết quả trắng. Khi nước được thêm vào hỗn hợp này, các kết nối sẽ hòa tan trở lại.
-
Phản ứng đặc trưng: NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với muối.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Ở trạng thái rắn, muối NaCl phản ứng với H2SO4 đặc, ta có phương trình phản ứng sau:
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Điện phân NaCl:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Cách sản xuất và điều chế muối NaCl?
Sản xuất và điều chế muối NaCl có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất và đời sống.
Trạng thái tự nhiên:
- Đối với nước biển vịnh hơi ta là chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là natri clorua (trong 1m3 nước biển có hòa tan khoảng 27kg muối natri clorua, 5kg muối magie, 1kg muối canxi sunfat và một tập nhỏ các loại khác nhau).
- Ngoài ra, lòng đất chứa một lượng lớn muối natri clorua kết tinh, được gọi là muối mỏ. Các mỏ muối bắt nguồn từ các hồ trên mặt nước có niên đại hàng triệu năm. Nước hồ bị bốc hơi, còn lại là muối natri clorua kết tinh thành váng dày trong lòng đất (Theo SGK Hóa học 9, NXBGDVN).
Cách khai thác tiền tệ:
-
Ở các nước có biển hoặc hồ nước mặn, người ta thường chiết xuất NaCl từ nước muối phía trên. Để nước muối bay hơi, để có được sự kết tinh.
-
Ở những nơi có mỏ muối, người ta khai thác bằng cách đào đường hầm hoặc tàu lượn xuyên sâu qua các lớp đá để đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi khai thác được bắt đầu nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
Xem thêm:
Nêu ứng dụng của muối NaCl?
Như đã chia sẻ, muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống. Cụ thể:
Trọng lượng sản xuất công nghiệp
Trong công nghiệp sản xuất, muối NaCl được ứng dụng nhiều trong công nghiệp cao su, Ô Hoàn, công nghiệp giấy…
-
Công nghiệp cao su: Muối NaCl được dùng làm chất ăn mòn với mục đích tẩy trắng cao su hoặc cao su tổng hợp.
-
Ô Thủ Công nghiệp: Người ta dùng muối hoàn nguyên NaCl để làm mềm nước.
-
Công nghiệp xử lý nước: Muối tinh thể NaCl được sử dụng nhiều trong quá trình chuyển hóa các hạt trao đổi cation Na+ khi xử lý nước.
Xử lý hồ bơi
Sử dụng bể bơi (với thành phần chính là NaCl) thường được sử dụng bộ điện phân, có tác dụng khử trùng và làm sạch bể bơi, loại bỏ vi khuẩn trong đó. Xử lý nước bể bơi theo cách này giúp nước trong bể không bị bốc mùi khó chịu, không gây kích ứng da, đảm bảo chi phí xử lý thấp.
Ứng dụng trong thực phẩm
NaCl là thành phần chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Do có tính hút ẩm nên muối còn được dùng để bảo quản các loại thực phẩm tươi sống như thịt, cá, rau củ quả.
Để đảm bảo quản lý muối của thực phẩm, chỉ cần rửa sạch, cắt thành từng miếng nhỏ và trải nghiệm màu sắc đồng đều. Giữ lại lớp cũ rồi thực phẩm rồi đóng kín, cất vào lọ và để nơi thoáng mát là tốt nhất.
Ứng dụng y tế và sức khỏe
Ngoài công dụng làm gia vị trong nhà bếp, nó còn có nhiều ứng dụng trong y học, giúp xoa dịu và giảm bớt nhiều triệu chứng liên quan đến các bệnh về mũi như:
-
Hạ sốt giảm nhiệt miệng.
-
Mất chân gây ra tình trạng mọc ngược.
-
Làm dịu mẩn đỏ trên da.
-
Giảm đau nhức, viêm xoang.
Ngoài việc chăm sóc sức khỏe, muối NaCl còn được dùng trong sản xuất thuốc giải độc và một số loại thuốc chữa bệnh khác.
Nông nghiệp và chăn nuôi
Một hợp nhất với các loại cơ sở hữu ích để tăng hiệu quả của phân số. Ngoài ra, muối còn làm cân bằng sinh lý trong cơ thể gấu và gia cầm, giúp chúng ta phát triển sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tật.
Ứng dụng của anh ấy trong cuộc sống gia đình
Không chỉ ứng dụng trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, y tế…bạc còn có rất nhiều ứng dụng hữu ích khác trong cuộc sống hàng ngày như:
-
Giúp việc dọn dẹp nhà cửa trở nên dễ dàng hơn: Rửa bồn rửa bát, lau kính tủ lạnh, máy pha cà phê…
-
Hỗ trợ bếp núc: muối giữ hoa quả không bị thâm, khử mùi tỏi, bảo vệ đáy vỉ nướng…
-
Tẩy vết ố trên quần áo: Muối có thể dùng để tẩy vết rượu, vết mồ hôi, làm sạch bàn quần áo…
Bài tập SGK muối NaCl có lời giải
SGK Hóa học 9 chưa có bài riêng về muối NaCl. Các bài tập liên quan đến muối này được nhóm lại trong bài Một số muối quan trọng.
Bài 1 (SGK Hóa học 9, trang 36)
Có các muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào trong các muối trên:
a/ Không được cho vào nước uống vì có độc?
b/ Không độc nhưng cũng không có trong nước uống vì có vị mặn?
c/ Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d/ Ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Câu trả lời gợi ý:
a/ Không cho muối vào nước sinh hoạt vì có tính độc: Pb(NO3)2
b/ Muối không độc nhưng không được cho vào nước uống vì có vị mặn: NaCl
c/ Muối không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO3
CaCO3 → t°CaO + CO2
d/ Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4.
Bài tập 2 (SGK Hóa học 9, trang 36)
Hai dung dịch phản ứng với nhau, sản phẩm thu được là NaCl. Biết hai cặp dung dịch của chất ban đầu có thể được sử dụng. Minh họa bằng phương pháp hóa học.
Câu trả lời gợi ý:
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng giữa hai dung dịch như sau:
- Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Phản hồi trao đổi giữa:
Muối và axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Muối và muối: Na2SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Muối và Mùi: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Bài tập 3 (SGK Hóa học 9, trang 36)
a/ Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có ngăn).
b/ Sản phẩm của quá trình điện phân dung dịch NaCl trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
Khi clo được sử dụng để: (1); (2); (3)
Khi hiđro dùng để: (1); (2); (3)
Natri hiđroxit dùng để: (1); (2); (3)
Điền vào chỗ trống thích hợp các ứng dụng sau: tẩy trắng vải, giấy; xà phòng nấu ăn; sản xuất axit clohydric; sản xuất thuốc trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt kim loại; khử trùng, diệt mọt nước; dữ liệu tự nhiên cho tên lửa; bóng bay, khinh khí cầu; đầu ra sản phẩm; sản xuất nhựa PVC; chế độ xử lý dầu.
Câu trả lời gợi ý:
a/ Viết phương trình điện phân dung dịch muối:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ (Điện phân gián đoạn)
b/ Điền vào chỗ trống:
Khí clo được dùng để: (1) tẩy trắng vải và giấy; (2) sản xuất axit clohydric; (3) Sản xuất nhựa PVC.
Khí hydro được dùng để: (1) hàn cắt kim loại; (2) làm vật liệu động cơ tên lửa; (3) Bóng bay, khinh khí cầu.
Natri hiđroxit được dùng để: (1) làm xà phòng; (2) sản xuất phát sáng; (3) biến dầu mỏ.
Trên đây là tóm tắt của Khỉ giải thích NaCl là gì. Các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết để áp dụng vào thực hành cho tốt nhé. Đừng quên ghé thăm website của Monkey thường xuyên để biết thêm nhiều kiến thức môn học thú vị nhé!
Bạn thấy bài viết NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất bên dưới để lasting.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: lasting.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất của website lasting.edu.vn
Tóp 10 NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Video NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
Hình Ảnh NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Tin tức NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Review NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Tham khảo NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Mới nhất NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất
Hướng dẫn NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất
#NaCl #là #muối #gì #Tổng #hợp #thông #tin #chi #tiết #nhất