Bài tập toán lớp 2 tìm y cũng sẽ tương tự như bài tập toán lớp 2 tìm x nhưng chỉ khác là đổi biến để tìm y và cách làm cũng giống như vậy. Tuy nhiên, nếu các em chưa hiểu rõ về dạng bài tập cũng như cách giải thì trong bài viết dưới đây Monkey sẽ phân tích rõ hơn để các em tìm hiểu và học cụ thể hơn.
Giải toán tìm y lớp 2
Tương tự như bài toán tìm x lớp 2, bài toán tìm y cũng sẽ tương tự, chỉ đổi tên ẩn số từ x thành y. Công thức giải sẽ như sau:
-
Ngoài ra: số hạng + số hạng = tổng
-
Phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
-
Phép chia: số chia : số chia = thương
-
Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Do đó, nếu y là
-
Số chia = Số chia : thương
-
Số chia = Số bị chia x thương
-
Yếu tố = Sản phẩm : Yếu tố đã biết
-
Trừ = Số bị trừ – Hiệu
-
Thời lượng = Tổng số – Thời lượng đã biết
-
Khấu trừ = Chênh lệch + Khấu trừ
Cần nắm rõ quy tắc khi giải toán tìm y. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
quy tắc giải toán lớp 2 tìm y
Ngoài việc áp dụng công thức tìm y lớp 2 trên đây, các em cũng cần ghi nhớ một số quy tắc liên quan để hỗ trợ tính đúng cách giải. Đặc biệt:
-
Khi giải toán tìm biểu thức y cần nhớ quy tắc “nhân chia trước, cộng trừ sau, tính trong ngoặc trước, tính ngoài ngoặc”.
-
Với biểu thức chỉ có phép chia và phép nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Các dạng toán lớp 2 tìm y từ cơ bản đến nâng cao
Với dạng toán tìm y lớp 2 thường sẽ có các dạng bài tập cơ bản và nâng cao sau:
Có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến tìm toán lớp 2. (Ảnh: Sưu tầm internet)
Hình thức cơ bản
Dạng bài tập này chủ yếu sẽ áp dụng công thức tìm y để giải bài toán một cách dễ dàng.
Ví dụ 1: tìm y biết,
y : 5 = 3
=> y = 5 x 3 = 15
Ví dụ 2: Tìm y biết,
15 : y = 5
=> y = 15 : 5 = 3
hình thức nâng cao
Trong dạng bài tập tìm y lớp 2 sẽ được chia thành nhiều dạng khác nhau để các em luyện tập như:
* Dạng 1: Tìm y biết vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là thương của 2 số.
Ví dụ: tìm y biết
y : 3 = 28 : 4
=> y : 3 = 7
=> y = 7 x 3 = 21
* Dạng 2: Tìm y mà vế trái là một biểu thức có 2 phép tính
Ví dụ: tìm y biết
5 x 2 : y = 2
=> 10 : y = 2
=> y = 10 : 2 = 5
* Dạng 3: Tìm y với biểu thức có dấu ngoặc
Ví dụ: Tìm y biết,
y : (3 x 2) = 3
y : 6 = 3
y = 3 x 6 = 18
* Dạng 4: Bài toán tìm y có lời văn
Ví dụ: Tìm một số biết rằng cộng với 12 thì được 43
Gọi số cần tìm là y, ta có:
Y + 12 = 43
=> y = 43 – 12
=> y = 31
Đáp án, số cần tìm là 31
* Dạng 5: y là số tự nhiên đứng giữa hai số tự nhiên khác.
Ví dụ: 10 < y < 12
=> y = 11 vì 10 < 11, 11 < 12 hoặc 11 là số liền sau 10 và 12.
Bí quyết dạy con học và giải toán lớp 2 hiệu quả
Để giúp con dễ dàng học và chinh phục môn toán lớp 2 hiệu quả, sau đây là một số mẹo hay mà trẻ nên áp dụng:
Cha mẹ nên hướng dẫn con học toán một cách chi tiết. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
-
Nắm chắc lý thuyết về tìm y: Để giải toán lớp 2 đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, đặc biệt là các công thức, quy tắc giải để vận dụng cho đúng. Cha mẹ nên kiểm tra kiến thức này của con cái họ.
-
Học thuộc và nắm vững các dạng toán tìm y: Trong bài toán tìm y lớp 2 sẽ có nhiều dạng bài toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm được các dạng toán đó, cũng như dựa vào các ví dụ đã cho. để áp dụng giải pháp chính xác.
-
Học thuộc bảng cửu chương: Trong các bài tập tìm y của thương và tích, học sinh phải học thuộc bảng cửu chương để giúp tính toán chính xác hơn.
-
Tìm hiểu và học nhiều cách tính nhẩm: Với trẻ lớp 2, các dãy số thường nhỏ hơn 100 nên cha mẹ có thể tìm hiểu và áp dụng dạy con các cách tính nhẩm khác nhau để giúp con tính nhẩm nhanh hơn. chính xác hơn nữa. (Học ngay 10 cách dạy cộng, trừ, nhân, chia nhẩm lớp 2)
-
Học toán lớp 2 hiệu quả với Monkey Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho trẻ mầm non và tiểu học với nội dung bám sát chương trình giáo dục hỗ trợ việc học toán trên lớp và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. . Chắc chắn sẽ tốt hơn cho em bé. Chỉ với 2.000 đồng/ngày nhưng hiệu quả mà Monkey Math mang lại cho khả năng tư duy và toán học của trẻ là vô cùng lớn.
Tổng hợp bài tập toán lớp 2 tìm thuốc cho bé luyện tập
Dựa vào những kiến thức lý thuyết trên, dưới đây sẽ tổng hợp một số bài tập để các bạn cùng luyện tập:
Câu 1: Tìm y biết,
y + 24 = 76 y + 38 = 59 X + 62 = 84 y + 22 = 87
y + 14 = 25 y + 52 = 78 y + 71 = 94 y + 82 = 86
y + 93 = 95 y + 11 = 48 y + 34 = 48 y + 20 = 51
y + 17 = 68 y – 17 = 42 y – 23 = 32 y – 84 = 10
y – 44 = 23 y – 52 = 34 y – 12 = 24 y – 30 = 50
y – 26 = 12 y – 73 = 11 y – 26 = 42 y – 45 = 44
y – 23 = 56 y – 42 = 34 y x 2 = 6 X x 3 = 12
yx 4 = 16 yx 5 = 25 yx 3 = 24 yx 2 = 14
yx 4 = 24 yx 5 = 20 yx 3 = 21 yx 4 = 8
yx 5 = 10 yx 2 = 4 yx 2 = 18 y : 2 = 3
y : 4 = 5 y : 7 = 2 y : 8 = 3 y : 5 = 3
y : 4 = 2 y : 5 = 2 y : 3 = 5 y : 6 = 2
y : 3 = 4 y : 7 = 4 y : 4 = 4 y : 3 = 3
Câu 2: Tìm y biết,
y + 12 = 36 – 20
y + 13 = 42 + 15
y + 24 = 42 + 30
y – 10 = 3 x 4
y – 24 = 58 – 11
y – 30 = 12 + 14
y : 3 = 87 – 85
y : 6 = 76 – 73
y : 4 = 48 – 47
yx 3 = 12 + 3
yx 4 = 12 + 20
yx 5 = 5 + 15
y – 13 = 56 – 11
y + 24 = 98 – 10
y : 2 = 46 – 45
yx 4 = 48 – 24
y + 23 = 89 – 1
y – 60 = 89 – 78
yx 5 = 60 – 40
y : 7 = 5 – 2
Câu 3: tìm y biết,
y + 12 + 15 = 38
y + 24 – 10 = 69
y – 12 + 10 = 77
y – 14 – 22 = 31
y – 34 + 12 = 65
y + 15 – 12 = 76
y : 3 + 17 = 19
y : 2 – 1 = 3
y : 4 + 34 = 38
yx 5 – 10 = 15
yx 2 – 2 = 2
yx 3 – 7 = 5
yx 2 + 46 = 48
y : 3 – 4 = 1
y + 15 – 26 = 22
y – 20 – 40 = 10
y : 3 – 2 = 3
y + 45 – 21 = 36
y – 11 + 24 = 99
yx 5 + 20 = 45
Câu 4: Tìm y biết,
(y + 13) + 14 = 37 89 – (y + 21) = 17 (y + 22) – 10 = 34 (y – 15) + 34 = 64
(y – 12) x 3 = 15 98 – (y – 15) = 76 (y – 10) x 2 = 8 (y + 34) : 5 = 9
(y : 3) x 5 = 15 (yx 2) : 4 = 3 (yx 2) x 3 = 6 (y : 3) : 5 = 1
Câu 5: Tìm một số biết rằng thương của số đó với 3 là thương của 45 và 5
Câu 6: Tìm một số biết rằng trừ số đó cho số lớn nhất có hai chữ số thì được số bé nhất có hai chữ số.
Câu 7: Tìm một số biết rằng khi viết thêm cho 27 thì hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số bằng nhau.
Câu 8: Tìm một số biết rằng trừ tích của 5 với 3 thì được 55
Câu 9: Tìm số mà hiệu của nó với 28 là số lớn nhất có một chữ số bằng
Câu 10: Tìm một số biết rằng trừ số lớn nhất có một chữ số cho số đó thì được số liền sau là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
Học Tiếng Anh Online & Offline Cho Bé Cực Đơn Giản Và Tiện Lợi Với Monkey Stories Chỉ Với 2K/Ngày. |
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ về kiến thức toán lớp 2 tìm thuốc để phụ huynh cũng như các em tham khảo và áp dụng hiệu quả. Việc nắm vững những kiến thức cơ bản này ngay từ đầu chính là tiền đề hỗ trợ con cải thiện việc học để đạt hiệu quả cao nhất.
Bạn thấy bài viết Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả bên dưới để lasting.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: lasting.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả của website lasting.edu.vn
Tóp 10 Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Video Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
Hình Ảnh Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Tin tức Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Review Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Tham khảo Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Mới nhất Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả
Hướng dẫn Toán lớp 2 tìm y: Công thức, bài tập và phương pháp giải hiệu quả
#Toán #lớp #tìm #Công #thức #bài #tập #và #phương #pháp #giải #hiệu #quả